Thông tin chung
Mục tiêu của bài viết này là đem lại cái nhìn ngắn gọn về các vấn đề pháp lý xung quanh đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Một vài yếu tố cơ bản cần được xem qua:
I. Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
II. Tóm tắt về các loại thuế chính phải nộp;
III. Tóm tắt về Bảo hiểm Xã hội-Y tế-Thất nghiệp (BHXH-YT-TN) phải đóng;
IV. Tóm tắt về Quỹ Công đoàn phải nộp.
I. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM:
Phần lớn các ngành không có yêu cầu tối thiểu về vốn. Vì vậy, tùy thuộc vào kế hoạch của bạn, bạn có thể điều chỉnh số vốn ban đầu của mình. Phần lớn các nhóm doanh nghiệp cho phép đầu tư và sở hữu 100% nước ngoài và không cần bất kỳ ủy quyền hoặc giấy phép cụ thể nào.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (Cty TNHH)
Hình thức pháp nhân phổ biến nhất ở Việt Nam là Công ty trách nhiệm hữu hạn (Cty TNHH), đây là một lựa chọn tuyệt vời cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs). Cấu trúc công ty đơn giản của nó, chỉ yêu cầu một người sáng lập duy nhất, có lợi cho các nhà đầu tư đơn lẻ. Cty TNHH không thể niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hoặc phát hành cổ phiếu ra công chúng.
Công ty cổ phần (CTCP)
CTCP được đề xuất cho các công ty vừa và lớn vì cơ cấu tổ chức phức tạp và cần ít nhất 3 người sáng lập. Hơn nữa, do các tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn, thủ tục đăng ký đôi khi bị trì hoãn. Công ty cổ phần cho phép chủ sở hữu của nó phát hành cổ phiếu và niêm yết chúng trên thị trường chứng khoán.
Văn phòng đại diện (VPĐD)
VPĐD là một lựa chọn phù hợp đối với người nước ngoài muốn quan sát thị trường trong nước và thiết lập dấu ấn trước khi mở rộng. VPĐD không được phép tham gia vào các hoạt động kinh doanh có lãi hoặc hoạt động như một công ty điển hình. Trường hợp được người đại diện theo pháp luật của công ty nước ngoài ủy quyền và có giấy ủy quyền thì trụ sở chính của VPĐD có thể thay mặt công ty ký kết, sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
* Các bước cấp phép:
Xác định:
– Mô hình công ty: Cty TNHH, CTCP, v.v.
– Ai là người đại diện theo pháp luật, điều gì cấu thành quyền sở hữu (ví dụ: chủ sở hữu là một người, một công ty, v.v.);
– Kế hoạch của Công ty tại Việt Nam: Lĩnh vực kinh doanh của Công ty
Chuẩn bị:
– Hợp đồng thuê văn phòng;
– Danh sách các hồ sơ hỗ trợ của nhà đầu tư (như hộ chiếu, xác nhận số dư ngân hàng, giấy phép kinh doanh của công ty chủ sở hữu);
– Các biểu mẫu được quy định theo pháp luật Việt Nam.
– Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)
– Nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (DPI)
– 14 đến 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.
– Đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)
– Nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (DPI)
– 5 đến 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.
– Làm Con Dấu Công Ty
– Đăng ký ban đầu về Thuế & Kế toán.
– 5 đến 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ
* Các bước đăng ký ban đầu tiếp theo:
1-Đăng ký chế độ kế toán năm tài chính;
2-Đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ;
3-Thông tin mở tài khoản ngân hàng và đăng ký mở tài khoản;
4-Mua Token chữ ký số (dùng để ký Tờ khai thuế trực tuyến và đăng ký BHXH-YT-TN trực tuyến);
5-Kê khai lần đầu và nộp lệ phí môn bài hàng năm;
6-Đăng ký hóa đơn điện tử;
7-Khai báo lần đầu về sử dụng lao động;
8-Đăng ký tài khoản website FDI để nộp báo cáo định kỳ.
II. TÓM TẮT VỀ CÁC KHOẢN THUẾ CHÍNH PHẢI NỘP:
1) VAT (Thuế giá trị gia tăng): Bạn sẽ phải chịu mức thuế suất thông thường là 10%. Ngoài ra còn có các tỷ lệ bổ sung 5% và 0%, cũng như miễn thuế GTGT. Thời hạn nộp hàng quý (ngày cuối cùng của tháng tiếp theo của quý).
2) Thuế TNDN (Thuế thu nhập doanh nghiệp): Thu nhập chịu thuế được áp dụng thuế suất tiêu chuẩn là 20% thuế TNDN. Ngày cuối cùng của tháng sau khi kết thúc mỗi quý là ngày đến hạn thanh toán và có 90 ngày để quyết toán cuối năm.
Các khoản chi phí đáp ứng các điều kiện sau đây được khấu trừ thuế TNDN:
– liên quan đến hoạt động của công ty;
– có đủ hóa đơn hợp lệ;
– thanh toán giao dịch vượt quá 20.000.000 VNĐ bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt;
– sử dụng tài khoản ngân hàng đã đăng ký để thực hiện thanh toán; và- không được nêu cụ thể là không được khấu trừ.
3) Lệ phí môn bài:
Mức lệ phí môn bài (TMB) cho các tổ chức kinh tế | |
Vốn đăng ký
(tỷ đồng) |
LPMB/năm
(đồng) |
Hơn 10 | 3.000.000 |
Dưới 10 đến 10 | 2.000.000 |
Hạn chót thanh toán hàng năm là ngày 31 tháng 1.
4) Thuế TNCN (Thuế thu nhập cá nhân):
a) 20% đối với người lao động không cư trú
b) Đối với người lao động có cư trú có hợp đồng lao động:
Khung thuế | Thu nhập chịu thuế hàng tháng (triệu đồng) | Thuế suất |
1 | Lên đến 5 | 5% |
2 | Trên 5 đến 10 | 10% |
3 | Trên 10 đến 18 | 15% |
4 | Trên 18 đến 32 | 20% |
5 | Trên 32 đến 52 | 25% |
6 | Trên 52 đến 80 | 30% |
7 | Trên 80 | 35% |
III. TÓM TẮT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI-Y TẾ-THẤT NGHIỆP (BHXH-YT-TN) PHẢI TRẢ
Tỷ lệ bảo hiểm bắt buộc của người nước ngoài:
Ngày nộp hồ sơ | Đóng góp của chủ lao động | Đóng góp của chủ lao động | ||||||||
BHXH | Tai nạn lao động và Bệnh nghề nghiệp | Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm y tế | BHXH | Tai nạn lao động và Bệnh nghề nghiệp | Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm y tế | |||
Hưu trí và tử vong | Ốm đau và thai sản | Hưu trí và tử vong | Ốm đau và thai sản | |||||||
Từ ngày 1 tháng 12 năm 2018 | – | 3% | 0,5% | – | 3% | — | – | – | – | 1,5% |
6,5% | 1,5% | |||||||||
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 | 14% | 3% | 0,5% | – | 3% | số 8% | – | – | – | 1,5% |
20,5% | 9,5% |
Mức bảo hiểm mà Nhân viên trong nước phải đóng:
Đóng góp được thực hiện bởi: | Từ ngày 01/06/2017 (Theo Nghị định 44/2017/NĐ-CP) | |||||
BHXH | BHYT | BHTN | Tổng cộng | |||
Hưu trí, tử tuất | Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Ốm đau, thai sản | ||||
Người lao động | số 8% | 1,5% | 1% | 10,5% | ||
Chủ lao động | 14% | 0,5% | 3% | 3% | 1% | 21,5% |
Tổng cộng | 22% | 0,5% | 3% | 4,5% | 2% | 32% |
Kế hoạch thanh toán là hàng tháng (ngày cuối cùng của mỗi tháng).
IV. TÓM TẮT VỀ QUỸ CÔNG ĐOÀN PHẢI NỘP
Chủ lao động đóng kinh phí công đoàn với mức 2% trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Kế hoạch thanh toán là hàng tháng (ngày cuối cùng của mỗi tháng).
- THAM KHẢO XỬ LÝ KHI NHẬP LIỆU TRÊN BẢNG KÊ HÓA ĐƠN LIÊN QUAN CÁC HÓA ĐƠN KHÔNG PHẢI LÀ HÓA ĐƠN MỚI
- THAM KHẢO CÁCH CÁ NHÂN TỰ TRA CỨU NỢ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
- THAM KHẢO HAI CÔNG VĂN VỀ THỜI ĐIỂM XUẤT HÓA ĐƠN GTGT ĐỐI VỚI KHOẢN TIỀN ĐẶT CỌC ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
- THUẾ TỐI THIỂU TOÀN CẦU LÀ GÌ? THUẾ TỐI THIỂU TOÀN CẦU ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH NGHIỆP RA SAO?
- THAM KHẢO CÔNG VĂN LIÊN QUAN LẬP HÓA ĐƠN TRẢ HÀNG
- CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI KHI ĐẠT DOANH SỐ CÓ PHẢI THÔNG BÁO / ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN MẠI KHÔNG?